BẢNG TRA VÀ LỰA CHỌN CÁP THÉP TIÊU CHUẨN

 

 

 

Cách chọn cáp thép:
Có rất nhiều loại cáp thép và cấu tạo của cáp thép trên thị trường như cáp chống xoắn, cáp mạ kẽm, cáp xoắn phải, cáp xoắn trái…vv. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cơ bản về cáp thép.

 

 

1. Cấu trúc của Cáp thép:

Cáp thép có rất nhiều cấu trúc khác nhau được cấu tạo từ Số bó cáp x Số sợi cáp. Vậy làm sao để có thể lựa chọn được các loại cáp thép cho từng ứng dụng? Ta dựa vào cấu tạo của cáp thép mà sẽ biết sợi cáp đó là cáp cứng hay cáp mềm. Cáp thép càng ít sợi cáp thì sợi cáp đó sẽ cứng và càng nhiều sợi thì sẽ càng mềm.

Cáp cứng thì có ưu điểm là chịu lực kéo đứt rất cao thường dùng trong cáp neo, cáp căng, cáp dự ứng lực..vv và khi cuốn cáp thì tang cuốn phải có đường kính lớn mới có thể cuốn được

Cáp mềm thì có ưu điểm là rất dẻo dễ uốn chỉnh hoặc cuốn vào tang cuốn: Thường sử dụng cho cơ cấu nâng hạ như cần trục tháp, tời kéo, palang..vv

 

 

 

2. Các loại cáp thép thường dùng cho cơ cấu nâng hạ:

 

Có 3 loại cáp thép ngày nay thường được sử dụng cho các loại tời nâng, palang, cầu trục là loại 6×19; 6×36 và 6×37. Các thông số đó là số lượng sợi cáp để bện nên 1 sợi dây cáp thép hoàn chỉnh. Ví dụ loại 6×36 thì cáp có 6 bối và trong mỗi bối cáp đó có 36 sợi cáp nhỏ không bao gồm phần lõi của cáp thép. các hệ số sau dấu + là mô tả lõi của sợi cáp: lõi bằng đay, lõi hữu cơ, lõi sợi tổng hợp, lõi thép…vv

Để chọn được cáp thép sao cho phù hợp với tải trọng vật cần nâng thì nhà sản xuất sẽ dựa vào chất lượng cáp thép và lực kéo đứt của mỗi loại cáp thép để tính toán và lựa chọn. trong catalogue của mỗi loại cáp thép được nhà sản xuất đều ghi rõ thông số cường độ cáp (mác thép) ví dụ 1450, 1550, 1770, 1950 N/mm2 đây chính là lực kéo đứt được tính trên đơn vị 1mm2. Vậy cáp có lực kéo đứt càng lớn thì độ chịu tải càng cao. Với mỗi kích thước cáp thì đều có lực kéo đứt tương đương.

Với cơ cấu nâng hạ, việc chọn cáp thép phải dựa vào độ an toàn theo tiêu chuẩn thông thường độ an toàn được tính từ 5,5 trở lên đối với hàng hóa và từ 10 trở lên đối với việc nâng người. Khi tải trọng quá lớn thì chúng ta phải tăng số nhánh cáp lên để giảm kích thước cáp.

ví dụ: để nâng sản phẩm có tải trọng là 1 tấn thì phải chọn cáp có lực kéo đứt phải đạt từ 5,5 tấn trở lên. đối với nâng người thì lực kéo đứt sợi cáp phải đạt 10 tấn trở lên.

Cáp thép chống xoắn là loại cáp được bện theo 2 chiều, lõi được bện theo chiều trái thì các bối cáp bên ngoài được bện theo chiều phải. Cáp chống xoắn dùng cho nâng hạ thường được sử dụng là loại 19×7 hoặc 35×7 dùng cho cẩu tháp hoặc tời kéo , tời nâng có chiều dài cáp lớn.

 

 

Dưới đây là bảng tra cứu thông số cáp thép 

Dia
(mm)

Lực kéo đứt nhỏ nhất ( tấn)

Trọng lượng

(Kg/mét)

Fishing 165kg/mm2
(1620N/mm2)
180kg/mm2
(1770N/mm2

195kg/mm2
(1910N/mm2)

FC

IWRC FC IWRC FC IWRC IWRC FC

IWRC

6

2.04 2.33 2.17 2.48 2.69 0.142 0.158

7

2.77 3.17 2.95 3.37 3.65 0.194

0.216

8

3.63 4.15 3.87 4.41 4.77 0.253

0.282

9

4.59 5.25 4.89 5.58 6.04 0.321

0.356

10

5.67 6.49 6.04 6.90 7.46 0.396

0.440

11

6.85 7.84 7.29 8.33 9.03 0.479

0.533

12

8.15 9.33 8.67 9.91 10.74 0.570

0.634

13

9.57 10.95 10.18 11.64 12.61 0.669

0.744

14

11.1 12.7 11.8 13.5 14.6 0.776

0.863

16

14.5 16.6 15.5 17.7 19.1 1.01

1.13

18

18.4 21.0 19.6 22.4 24.2 1.28

1.43

20

22.4 24.6 22.7 25.9 24.2 27.6 29.8 1.58

1.76

22

27.1 29.8 27.4 31.4 29.2 33.3 36.1 1.92

2.13

24

32.3 35.4 32.6 37.3 34.7 39.7 43.0 2.28 2.53
26 37.9 41.6 38.3 43.8 40.7 46.5 50.4 2.68

2.98

28

43.9 48.2 44.4 50.9 47.4 54.1 58.5 3.10 3.45

30

50.5 55.3 51.0 58.4 54.4 62.1 67.1 3.56 3.96
32 57.4 62.9 58.0 66.4 61.7 70.5 76.4 4.05

4.51

34 64.8 71.1 65.5 74.9 69.6 79.6 86.2 4.58

5.09

36

72.7 79.7 73.4 84.0 78.1 89.2 96.7 5.13 5.70

38

80.9 88.8 81.8 93.6 87.0 99.4 108 5.72 6.36
40 90.7 104 96.6 110 119 6.33

7.04

42

99.9

114 106 122 132 6.98

7.76

44

110 125 117 133 144 7.66 8.52
43 120 137 128

146

8.38 9.31

48

131 149 139 159 9.12 10.14
50 142 162 151 173 9.90

11.00

52

153 175 163 186 10.70 11.90
54 165 189 176 201 11.54

12.83

56

178 203 189 217 12.40 13.80
58 191 218 203 232 13.31

14.80

60

204 234 217 250 14.20 15.80
62 218 249 232 265 15.21

16.92

64

232 265 247 282 16.21 18.03
66 247 282 262 300 17.24

19.17

68

262 300 279 318 18.30

20.35

70

278 318 295 337 19.39

21.56

72

294 336 312 357 20.52

22.81

74

310 355 330 377 21.67

24.10

76 327 374 348 398 22.86

25.42

Xem thêm